Cách đọc thông số dao phay ngón chuẩn
Thông số dao phay ngón là các thông số mà qua đó, người vận hành có thể tính toán được tốc độ dao, giúp kiểm soát quá trình gia công và đảm bảo chất lượng sản phẩm. Trong bài viết sau, hãy cùng tìm hiểu các ký hiệu thể hiện thông số dao phay ngón để có thể chọn được thông số dao phay hợp lý.
1. Cách đọc thông số dao phay ngón
Dao phay ngón được sử dụng trên các máy phay CNC để thực hiện các nguyên công phay. Với mỗi sản phẩm dao phay ngón sở hữu chiều dài dao cắt và phi dao khác nhau, người thợ lại tạo ra được những rãnh rộng hẹp, nông sâu phù hợp, thêm nữa là gia công bề mặt xung quanh phôi cho lượng ăn dao lớn nhỏ.
Dưới đây là các thông số dao phay ngón mà doanh nghiệp cần quan tâm khi chọn chế độ phay:
- ho: chiều sâu cắt (depth of cut): là chiều sâu vật liệu được cắt sau mỗi lần dao chạy qua.
- h: chiều sâu phay (feature depth): là tổng chiều sâu vật liệu được cắt sau khi quá trình chạy dao kết thúc. Thông thường, chiều sâu này không được quá chiều dài me cắt trừ một số trường hợp thiết kế phôi có góc thoát hoặc dao đặc biệt.
- T: số me dao (teeth): là số me cắt (lưỡi cắt) của dao.
- Lt: lượng ăn dao/răng (feed per tooth or chip load): là lượng vật liệu mà 1 me dao có thể cắt được chiều tiến dao.
- L: lượng chạy dao/vòng: là lượng vật liệu mà dao có thể cắt được chiều tiến dao sau khi quay 01 vòng.
- F: tốc độ tiến dao (feed): là tốc độ tiến của dao trong quá trình cắt (mm/min hoặc inch/min).
- S: tốc độ quay dao (speed): là tốc độ quay của dao trong quá trình cắt.
Hữu ích: Địa chỉ mua dao phay ngón hợp kim chất lượng
2. Công thức tính chế độ cắt cho dao phay ngón
Tốc độ tiến bàn được tính theo công thức sau:
F = S * Lt * T (mm/min or inch/min)
Trong đó:
- Lt: tùy theo dao & vật liệu và sẽ khác nhau. Tuy nhiên, nếu Lt quá lớn thì dao dễ bị quá tải, nếu Lt quá nhỏ sẽ dẫn đến việc dao trượt và nhanh mòn.
- S: tùy theo dao & vật liệu sẽ có tốc độ khác nhau.
Một số lưu ý khác:
- Lượng chạy dao giữa các vật liệu có sự chênh lệch khá lớn. Đồng đỏ < nhôm 50%, thép < 75%.
- Chạy cạnh & chạy cắt (slot) tùy vào độ sâu 1 cũng như độ lấn dao (step over) của nhát cắt mà thay đổi tốc độ trục chính.
- Với dao phay ngón thép gió HSS thì Lt thường nằm ở khoảng 0.05 – 0.1mm
- Khi phay mảnh cắt thép gió HSS thì với đường kính 3mm cắt nhôm, tốc độ trục chính nên để 6000rpm, với dao cắt bít thì tốc độ trục chính nên để 24000rpm. Đường kính dao tỉ lệ nghịch với tốc độ spindle.
Tìm hiểu thêm: Từ A-Z về dao phay ngón hợp kim
Yamazen Việt Nam là đơn vị phân phối chính thức các sản phẩm dao cụ danh tiếng từ Nhật Bản như Mitsubishi, OSG, Sumitomo, Nachi… Ngoài cung cấp những loại dao cắt với chất lượng vượt trội, chúng tôi còn mang đến dịch vụ hỗ trợ chuyên nghiệp và tận tình nhất cho khách hàng. Đội ngũ kỹ sư giàu kinh nghiệm của chúng tôi luôn sẵn sàng tư vấn cho khách hàng thông số cắt phù hợp để đảm bảo quá trình gia công diễn ra hiệu quả nhất.
Nếu doanh nghiệp của bạn đang băn khoăn cách đọc và chọn thông số dao phay ngón, hãy liên hệ với Yamazen Việt Nam để được hỗ trợ chi tiết.